Liệt kê những bài viết mới nhất

Bài viết mớiNgười viếtVào lúc
Happy to come back here
Fri Dec 20, 2019 3:40 pm
One sentences
Wed Oct 14, 2015 10:43 am
Learn from sentences (1 đoạn trong tiểu thuyết Dracula)
Mon Oct 05, 2015 4:45 pm
2 bài viết đoạt giải viết luận của muathuvang (bài 2)
Fri Sep 25, 2015 9:49 am
2 Bài Writing đoạt giải 3 của Muathuvang (bài 1)
Fri Sep 25, 2015 9:44 am
Seagames 26 Indonesia Vocabs
Fri Sep 25, 2015 8:30 am
Cau hoi ve music
Fri Sep 25, 2015 8:14 am
Cách học tiếng Anh từ tiểu thuyết
Fri Sep 25, 2015 8:03 am
Beer & Football
Mon May 21, 2012 7:45 am
Learn from Reading 1
Mon May 21, 2012 7:33 am
A Brief History of the Motorbike in Vietnam
Thu Apr 05, 2012 11:37 am
Writing topic 2: Talents
Tue Feb 14, 2012 8:59 pm
Topic Writing
Mon Feb 06, 2012 12:37 am
My facebook wordlist
Thu Jan 26, 2012 12:48 pm
Writing an essay 1
Thu Jan 26, 2012 12:43 pm
cai Office 10 cho XP
Sat Jan 07, 2012 12:19 pm
SPEAKING của IELTS.
Tue Jan 03, 2012 4:59 pm
CHuyển đổi file trực tuyến dễ dàng, mọi loại định dạng
Thu Oct 06, 2011 5:39 pm
Vietnam stops anti-China protest, detains many
Wed Aug 24, 2011 11:10 am
Sentences of day
Wed Aug 24, 2011 8:58 am
WORDS OF DAY
Wed Aug 24, 2011 8:31 am
Talks break down(Đàm phán phá vỡ)
Wed Aug 24, 2011 6:49 am
10 tút fotoshop
Sat Aug 20, 2011 8:35 am
PTS TUT 1 TUT 1
Sat Aug 20, 2011 8:33 am
Nightmares
Thu Aug 04, 2011 6:08 pm


You are not connected. Please login or register

Cum Tu trong Tieng Anh

Go down  Message [Page 1 of 1]

1Cum Tu trong Tieng Anh Empty Cum Tu trong Tieng Anh Mon Jun 13, 2011 4:22 pm

tran_ba_hieu

tran_ba_hieu
VIP Members
VIP Members

I. Định nghĩa



Phrase (cụm từ) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.



Ví dụ:

The sun rises in the east.

Mặt trời mọc ở phía đông.



People in the world love peace.

Mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình.









II. Các loại cụm từ



Dựa trên cấu trúc, phrase được phân thành mấy loại sau:



1. Cụm danh từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.



Ví dụ:

A victim of the war, he hated the sight of soldiers.

Là nạn nhân của chiến tranh, ông ấy ghét nhìn thấy binh lính.







2. Cụm danh động từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).



Ví dụ:

A farmer hates spending money.

Người nông dân không thích tiêu tiền.





Lưu ý: cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.





* Cách dùng của cụm danh động từ:



+ Làm chủ ngữ của động từ



Ví dụ:

Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước.





+ Làm bổ ngữ cho động từ.



Ví dụ:

The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.





+ Làm tân ngữ cho giới từ.



Ví dụ:

Many people relax by listening to music.

Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc.





+ Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ:




Ví dụ:

He dislikes my working late.

Anh ấy không thích tôi làm trễ.





+ Ta có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.



Ví dụ:

They are looking forward to Mary coming.

Họ rất mong Mary tới.







3. Cụm động từ nguyên mẫu: là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có To.



Ví dụ:

Our duty is to server our country.

Nhiệm vụ của chúng ta là phục vụ tổ quốc ta.





* Cách dùng:



+ Làm chủ từ của động từ.



Ví dụ:

To get money is their ambition.

Kiếm tiền là tham vọng của họ.





+ Làm tân ngữ của động từ.



Ví dụ:

The Prime Minister didn't want to tell the truth.

Thủ tướng Chính phủ đã không muốn nói sự thật.





Lưu ý: Tân ngữ này có thể đi trước bằng What, When, How…



Ví dụ:

I don't know what to say.

Tôi không biết phải nói gì.





+ Làm bổ ngữ cho động từ.



Ví dụ:

His job was to teach handicapped children.

Công việc của ông là dạy trẻ em khuyết tật.





Lưu ý: bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không To khi chủ từ của câu là All, Only, Best, Most, What + mệnh đề



Ví dụ:

All I wanted to do was go home.

Tất cả những gì tôi đã muốn làm là về nhà.





+ Làm trạng từ với các chức năng sau đây:



Trạng từ chỉ mục đích.



Ví dụ:

Mary went to the seaside to enjoy fresh air.

Mary đã đi đến bờ biển để tận hưởng không khí trong lành.





Trạng từ chỉ nguyên nhân.



Ví dụ:

They wept to see the desolation caused by the flood.

Họ khóc khi thấy sự tan hoang gây ra bởi lũ lụt.





Trạng từ chỉ kết quả.



Ví dụ:

The firemen attempted to rescue the trapped child.

Các nhân viên cứu hỏa đã cố gắng cứu cháu bé bị mắc kẹt.





+ Làm tính ngữ.



Ví dụ:

They have a lot of food to eat in the winter.

Họ có rất nhiều thức ăn để ăn trong mùa đông.



Tương tự ta có: A book to read, A pen to write with, A man to talk to, A table on write on, Nothing to fear, A tool to open it with, Something to talk about, A case to keep my records in.







* Phân loại



Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu



- Cụm động từ nguyên mẫu đơn: To + Inf



- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ



- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ

2Cum Tu trong Tieng Anh Empty Cụm từ trong tiếng Anh (final) Tue Jun 14, 2011 8:53 am

tran_ba_hieu

tran_ba_hieu
VIP Members
VIP Members

4. Cụm giới từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thường được theo sau là một danh từ hoặc đại từ:



Ví dụ:

Into the house

Vào nhà



On the table

Trên bàn



After them

Sau chúng



In the street

Trên đường



Cụm giới từ không thể đứng một mình, trừ khi làm đầu đề và trong các tình huống đối thoại mà các thành phần khác (chủ từ, động từ…) của câu đã được hiểu ngầm. Cụm giới từ thường được xem là thành phần của câu và được dùng như tính từ và trạng từ.



+ Tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ



+ Trạng từ: bổ nghĩa cho các từ loại khác





* Cụm giới từ được dùng như tính từ



Khi được dùng như tính từ, cụm giới từ có chức năng như tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ



Ví dụ:

The rose is a very beautiful flower.

Hoa hồng là một loài hoa rất đẹp.



The rose is a flower of great beautiful.

Hoa hồng là một loài hoa tuyệt đẹp.



Trong câu thứ hai chúng ta đã dùng cụm giới từ of great beautiful để thay cho tính từ beautiful trong câu thứ nhất.





* Cụm giới từ được dùng làm trạng từ



- Khi được dùng như trạng từ, cụm giới từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác (đôi khi có thể bổ nghĩa cho giới từ và liên từ nữa.)



Ví dụ:

He writes with care.

Ông ấy viết cẩn thận.





- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ theo nhiều cách khác nhau



Ví dụ:

She sings like a bird. (Like a bird trả lời câu hỏi HOW? à Trạng từ chỉ thể cách)

Cô hát như một con chim.



She sings in the morning. (In the morning trả lời câu hỏi WHEN? à Trạng từ chỉ thời gian)

Cô ấy hát vào buổi sáng.





- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ



Ví dụ:

Her face was pale with fright.

Khuôn mặt của cô tái mét vì sợ hãi.



The prize-winning actress was radiant with joy.

Nữ diễn viên đoạt giải rạng rỡ niềm vui.





- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho một trạng từ khác.



Ví dụ:

The plane arrived late in the afternoon.

Máy bay đến muộn vào buổi chiều.







5. Cụm phân từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ). Người ta dùng cụm phân từ khi muốn bớt mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn.



Ví dụ:

The girl who is driving the car is Mary's sister.

à The girl driving the car is Mary's sister.

Cô gái đang lái xe là em gái của Mary.





Lưu ý: Ta chỉ được dùng cụm phân từ khi chủ từ của phân từ chỉ về cùng một đối tượng với chủ từ của động từ chính.



Ví dụ:

Đúng: Working all day long, he felt tired. = He felt tired because he had worked all day long.

à Chủ từ của working và felt chỉ về cùng một người.



Sai: Being a hot day, he felt tired.

à Chủ từ của being là It, chủ từ của felt là He.





* Vị trí của cụm phân từ:





+ Khi diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động mệnh đề, cụm phân từ có thể nằm đầu câu hoặc giữa câu.



Ví dụ:

Working all day long, he felt tired.

Làm việc cả ngày, anh ấy cảm thấy mệt mỏi.



The boy going over there is working at this restaurant.

Cậu bé đang đi bên kia đang làm việc tại nhà hàng này.





+ Khi hành động trong mệnh đề và hành động do cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài, cụm phân từ có thể có 3 vị trí:



ü Đầu câu



Ví dụ:

Singing a new song, the schoolboys walked into their classroom.

Trong lúc hát bài hát mới, các nam sinh bước vào lớp học của họ.





ü Giữa câu



Ví dụ:

The schoolboys, singing a new song walked into their classroom.

Các nam sinh hát bài hát mới trong khi bước vào lớp học của họ.





ü Cuối câu


Ví dụ:

The schoolboys walked into their classroom, singing a new song.

Các nam sinh bước vào lớp học của mình trong khi hát bài hát mới.





* Các loại cụm phân từ





+ Cụm phân từ hiện tại: bắt đầu bằng một hiện tại phân từ. Ta dùng cụm phân từ hiện tại khi chủ từ của cụm từ làm hành động do phân từ diễn tả.



Ví dụ:
Turning toward the class, the teacher asked for silence.

Quay về phía lớp học, thầy giáo yêu cầu giữ trật tự.





+ Cụm phân từ quá khứ: bắt đầu bằng một quá khứ phân từ. Vị trí của cụm này trong câu không phụ thuộc thời gian mà phụ thuộc vào chủ từ của cụm phân từ. Ta dùng cụm phân từ quá khứ khi chủ từ của cụm từ nhận chịu hành động do người khác hoặc vật khác gây nên.Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ từ của nó.



Ví dụ:

Bombed repeatedly during the war, the city has lost many beautiful building.

Bị ném bom nhiều lần trong chiến tranh, thành phố đã mất nhiều tòa nhà đẹp.





+ Cụm phân từ hoàn thành: bắt đầu bằng having + quá khứ phân từ. Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằng hành động tứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.



Ví dụ:
Having done my homework, I went to the movies.

Làm xong bài tập ở nhà, rồi tôi đi xem phim.



Having been beaten once, the boy didn't want to go out alone.

Bị đánh một lần, cậu bé đã không muốn đi ra ngoài một mình.







* Chức năng của cụm phân từ





- Tính từ: Cụm phân từ được dùng tương đương với một mệnh đề tính ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bên cạnh.



Ví dụ:

The woman driving the car is my sister. (cụm từ)

Người phụ nữ đang lái xe là em gái của tôi.







- Trạng từ: Cụm phân từ được dùng tương đương với mệnh đề trạng ngữ. Trong trường hợp này cụm phân từ được dùng để thay cho:





+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian



Ví dụ:

Walking along the country road, I saw a big tiger.

Đi bộ dọc theo con đường nông thôn, tôi thấy một con hổ lớn.





+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân



Ví dụ:

Seeing that it was raining, he put on his raincoat.

Thấy trời mưa, ông ấy đã mặc áo mưa vào.





+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản



Ví dụ:

Possessing all the advantages of education and wealth, he never made a name.

Có tất cả những lợi thế về học vấn và sự giàu có nhưng ông ta chưa bao giờ làm nên tên tuổi.





+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện



Ví dụ:

Following my advice, you will gain your object.

Làm theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ có được thứ bạn muốn.







* Chủ từ của cụm phân từ:



Cụm phân từ ngoài việc được dùng thay thế cho một mệnh đề, nó còn được dùng để thay cho câu đơn khi cần thiết. Nghĩa là ta có thể kết hợp hai câu đơn thành một câu đơn bằng cách dùng cụm phân từ, nhờ đó câu văn trở nên ngắn gọn hơn. Điều kiện để 2 câu đơn có thể kết hợp với nhau là chủ từ của hai câu phải chỉ cùng một đối tượng.



Ví dụ:

The woman took the baby in her arms. She smiled happy.

à Taking the baby in her arms, the woman smiled happily.

Bế đứa bé trong vòng tay, người phụ nữ mỉm cười hạnh phúc.







6. Cụm tính từ: Là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính từ, khác với cụm giới từ và cụm phân từ được dùng như tính từ.



Ví dụ:

The sea lay down below them, golden in the sunlight.

Biển nằm bên dưới chúng, lấp lánh ánh vàng dưới ánh sáng mặt trời.







7. Cụm từ độc lập.



- Bao gồm một chủ từ và một phân từ.



Ví dụ:

Spring advancing, the swallows appear.

Mùa xuân đến, chim én xuất hiện.





- Không có chủ từ, chỉ có phân từ



Ví dụ:

Strictly speaking, you have no right to be here.

Nói đúng ra là anh không có quyền được ở đây.

Back to top  Message [Page 1 of 1]

Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum

 

Create a forum | ©phpBB | Free forum support | Report an abuse | Forumotion.com