* Have có nghĩa là "có".
1. Đây là nghĩa cơ bản của Have
Ví dụ:
He has a black beard.
Ông ấy có bộ râu đen.
I have had this car for ten years.
Tôi đã có cái xe này được mười năm.
2. Hình thức
Xác định
Phủ định
Nghi vấn
Hiện tại
Have got/have
Haven't got/don't have
Have I got?/
Do you have
Quá khứ
Had
Hadn't (got)/didn't have
Had you (got)/
Did you have?
Lưu ý: Phủ định và nghi vấn có thể được hình thành theo 2 cách.
3. Have đi với Do chỉ "những hành động theo thói quen, việc thường xảy ra".
Ví dụ:
Do you have earthquakes in your country? Yes, but we don't have them very often.
Ở nước anh có động đất không? Có, nhưng không thường xuyên.
- Khi không chỉ thói quen, việc thường xảy ra thì người Anh dùng Have not got/Have you got, còn người Mỹ lại dùng Have.
Ví dụ:
Have you got time? (người Anh)
Do you have time? (người Mỹ)
4. Got không được thêm vào những câu trả lời ngắn hay câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Have you got an ice-axe? Yes, I have.
Anh có rìu chặt băng không? Vâng, tôi có.
He's got a nice voice, hasn't he?
Cô ấy có giọng nói hay phải không?
- Have (ở thể khẳng định) khi có Got theo sau thì thường ở dạng tỉnh lược. Nhấn tại chữ Got, 've hay 's thường có thể được nghe đọc.
Ví dụ:
I've got my ticket.
Tôi có vé của mình rồi.
He's got a flat in Pimlico.
Anh ấy có một căn hộ ở Pimlico.
- Have (ở thể khẳng định) mà không có Got theo sau thường không được tỉnh lược. Have/Has phải được nghe phát âm.
* Have có nghĩa là "dùng bữa, đãi tiệc, gặp phải, trải nghiệm/thưởng thức". Khi có nghĩa "thưởng thức" thì nó đi với tính từ good.
Ví dụ:
We have lunch at one.
Chúng tôi ăn trưa lúc 1 giờ.
They are having a party tomorrow.
Ngày mai họ có một bữa tiệc.
Did you have trouble with Customs?
Có phải anh đã gặp rắc rối với Hải quan không?
I hope you'll have a good holiday.
Tôi mong cậu sẽ có một kì nghỉ tốt đẹp.
- Khi have có mang những nghĩa trên thì cần lưu ý:
+ Không bao giờ có Got theo sau
+ Phủ định và nghi vấn sẽ được tạo thành bằng cách dùng do/did
+ Nó có thể được dùng ở các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
We are having breakfast early tomorrow.
Chúng tôi sẽ dùng điểm tâm sớm vào sáng mai.
I can't answer the telephone; I am having a bath.
Tôi không thể trả lời điện thoại; tôi đang tắm.
You have coffee at eleven, don't you?
Anh dùng cà phê lúc mười một giờ phải không?
Will you have some tea/coffee…?
Anh dùng chút trà/cà phê nhé?
Have a good time!
Vui vẻ nhé
I didn't have a very good journey.
Tôi không có được một cuộc hành trình thoải mái lắm.
1. Đây là nghĩa cơ bản của Have
Ví dụ:
He has a black beard.
Ông ấy có bộ râu đen.
I have had this car for ten years.
Tôi đã có cái xe này được mười năm.
2. Hình thức
Xác định
Phủ định
Nghi vấn
Hiện tại
Have got/have
Haven't got/don't have
Have I got?/
Do you have
Quá khứ
Had
Hadn't (got)/didn't have
Had you (got)/
Did you have?
Lưu ý: Phủ định và nghi vấn có thể được hình thành theo 2 cách.
3. Have đi với Do chỉ "những hành động theo thói quen, việc thường xảy ra".
Ví dụ:
Do you have earthquakes in your country? Yes, but we don't have them very often.
Ở nước anh có động đất không? Có, nhưng không thường xuyên.
- Khi không chỉ thói quen, việc thường xảy ra thì người Anh dùng Have not got/Have you got, còn người Mỹ lại dùng Have.
Ví dụ:
Have you got time? (người Anh)
Do you have time? (người Mỹ)
4. Got không được thêm vào những câu trả lời ngắn hay câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Have you got an ice-axe? Yes, I have.
Anh có rìu chặt băng không? Vâng, tôi có.
He's got a nice voice, hasn't he?
Cô ấy có giọng nói hay phải không?
- Have (ở thể khẳng định) khi có Got theo sau thì thường ở dạng tỉnh lược. Nhấn tại chữ Got, 've hay 's thường có thể được nghe đọc.
Ví dụ:
I've got my ticket.
Tôi có vé của mình rồi.
He's got a flat in Pimlico.
Anh ấy có một căn hộ ở Pimlico.
- Have (ở thể khẳng định) mà không có Got theo sau thường không được tỉnh lược. Have/Has phải được nghe phát âm.
* Have có nghĩa là "dùng bữa, đãi tiệc, gặp phải, trải nghiệm/thưởng thức". Khi có nghĩa "thưởng thức" thì nó đi với tính từ good.
Ví dụ:
We have lunch at one.
Chúng tôi ăn trưa lúc 1 giờ.
They are having a party tomorrow.
Ngày mai họ có một bữa tiệc.
Did you have trouble with Customs?
Có phải anh đã gặp rắc rối với Hải quan không?
I hope you'll have a good holiday.
Tôi mong cậu sẽ có một kì nghỉ tốt đẹp.
- Khi have có mang những nghĩa trên thì cần lưu ý:
+ Không bao giờ có Got theo sau
+ Phủ định và nghi vấn sẽ được tạo thành bằng cách dùng do/did
+ Nó có thể được dùng ở các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
We are having breakfast early tomorrow.
Chúng tôi sẽ dùng điểm tâm sớm vào sáng mai.
I can't answer the telephone; I am having a bath.
Tôi không thể trả lời điện thoại; tôi đang tắm.
You have coffee at eleven, don't you?
Anh dùng cà phê lúc mười một giờ phải không?
Will you have some tea/coffee…?
Anh dùng chút trà/cà phê nhé?
Have a good time!
Vui vẻ nhé
I didn't have a very good journey.
Tôi không có được một cuộc hành trình thoải mái lắm.